An Tâm Hưng Thịnh Toàn Diện
Chủ động hoạch định – Làm chủ tương lai
Có khả năng chăm lo cho mọi nhu cầu cuộc sống và hiện thực hóa được những ước mơ luôn là mong muốn của bất cứ ai trong chúng ta. Và chìa khóa để bạn có thể làm chủ được tương lai của chính mình không gì khác hơn chính là xây dựng một kế hoạch tài chính chủ động ngay từ hôm nay.
An Tâm Hưng Thịnh Toàn Diện chính là lựa chọn tối ưu cho bạn khả năng cân bằng được các yếu tố tích lũy và bảo vệ, đồng thời có được sự linh hoạt để luôn sẵn sàng ứng biến trước mọi đổi thay của cuộc đời.
Với An Tâm Hưng Thịnh Toàn Diện, bạn có được kế hoạch tài chính chủ động trong một giải pháp:

Lãi suất đầu tư quỹ liên kết chung năm 2020
Mức lãi suất tính trên Giá trị Tài khoản Hợp đồng (GTTKHĐ) được áp dụng cho sản phẩm An Thịnh Chu Toàn, An Tâm Hưng Thịnh, An Tâm Hưng Thịnh (2014) và An Tâm Hưng Thịnh Toàn Diện thuộc dòng sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Mức lãi suất này được cam kết luôn cao hơn hoặc bằng mức lãi suất cam kết tối thiểu.
-
Mức lãi suất cam kết tối thiểu cho sản phẩm An Thịnh Chu Toàn và An Tâm Hưng Thịnh là 5%/năm cho 10 năm đầu của hợp đồng bảo hiểm và 3%/năm cho những năm hợp đồng tiếp theo.
-
Mức lãi suất cam kết tối thiểu cho sản phẩm An Tâm Hưng Thịnh (2014) là 4%/năm cho 5 năm đầu của hợp đồng bảo hiểm, 3%/năm từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 và 2%/ năm cho những năm hợp đồng tiếp theo.
-
Mức lãi suất cam kết tối thiểu cho sản phẩm An Tâm Hưng Thịnh Toàn Diện là 4,5%/năm cho năm đầu tiên của hợp đồng bảo hiểm, 3%/năm từ năm thứ 2 đến năm thứ 10, 2,5%/ năm từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 và 0,5%/năm cho những năm hợp đồng tiếp theo.
Lãi suất công bố
Tháng | An Tâm Hưng Thịnh Toàn Diện |
An Tâm Hưng Thịnh (2014) | An Tâm Hưng Thịnh | An Thịnh Chu Toàn |
Lãi suất (%/Năm)
|
||||
1 | 5,30 | 4,70 | 4,70 | 4,70 |
2 | 5,30 | 4,70 | 4,70 | 4,70 |
* Lãi suất áp dụng cho Hợp đồng bảo hiểm của khách hàng sẽ là giá trị nào lớn hơn của Mức lãi suất cam kết tối thiểu và Lãi suất công bố.
Lãi suất áp dụng cho Hợp đồng bảo hiểm
Ngày hiệu lực |
Đối với các khoản tích lũy tại Dai-ichi Life Việt Nam (*) |
Đối với các khoản vay từ hợp đồng bảo hiểm (*) |
Trước ngày 01/04/2006 |
8,00% |
10,50% |
Từ ngày 01/04/2006 |
8,00% |
12,00% |
Từ ngày 15/09/2008 |
11,00% |
15,00% |
Từ ngày 01/01/2009 |
8,00% |
12,00% |
Từ ngày 01/06/2010 |
9,00% |
13,00% |
Từ ngày 01/03/2011 |
10,00% |
14,00% |
Từ ngày 05/04/2012 |
9,00% |
13,00% |
Từ ngày 02/07/2012 |
8,00% |
12,00% |
Từ ngày 01/10/2012 |
8,50% |
12,50% |
Từ ngày 01/01/2013 |
7,50% |
11,50% |
Từ ngày 01/04/2014 |
7,00% |
11,00% |
Từ ngày 01/07/2017 |
6,75% |
10,75% |
Từ ngày 01/04/2018 | 6,50% | 10,50% |
Ghi chú:
– Mức lãi suất sẽ được áp dụng từ ngày hiệu lực cho đến trước ngày áp dụng mức lãi suất tiếp theo.
– (*) bao gồm các khoản Lãi chia tích lũy và Tiền mặt định kỳ tích lũy.
– Mức lãi suất nói trên sẽ không áp dụng cho các hợp đồng đáo hạn. Khi hợp đồng đã đến ngày đáo hạn, nếu các quyền lợi đáo hạn chưa được rút, thì sẽ không được hưởng lãi suất.
– (**) bao gồm các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bao gồm Tạm ứng từ giá trị hoàn lại (vay trên Hợp đồng bảo hiểm) và Tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng phí tự động (nợ phí) thuộc dòng sản phẩm Truyền thống hoặc Tạm ứng từ Giá trị tài khoản hợp đồng của các sản phẩm thuộc dòng bảo hiểm Liên kết chung.